Ngày đăng: 09:02 PM 12/04/2025 - Lượt xem: 517
Các lỗi phạt liên quan đến Giấy tờ xe
STT |
Nội dung |
Mức phạt (VNĐ) |
Loại xe Ô TÔ |
|
Xếp hàng hóa lên xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô mà không ký xác nhận việc xếp hàng hóa vào Giấy vận tải theo quy định |
500.000 -> 1.000.000 Đối với cá nhân 1.000.000 -> 2.000.000 Đối với tổ chức |
|
|
Thực hiện không đúng hình thức kinh doanh đã đăng ký trong Giấy phép kinh doanh vận tải |
7.000.000 -> 10.000.000 Đối với cá nhân 14.000.000 -> 20.000.000 Đối với tổ chức |
|
|
Tẩy xoá hoặc sửa chữa hồ sơ đăng ký xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô |
2.000.000 -> 4.000.000 Đối với chủ xe là cá nhân 4.000.000 -> 8.000.000 Đối với chủ xe là tổ chức |
|
|
Sử dụng xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, xe kinh doanh vận tải khách du lịch mà trên xe không có hợp đồng vận chuyển (hợp đồng lữ hành), danh sách hành khách kèm theo, thiết bị để truy cập nhưng không bảo đảm yêu cầu theo quy định, chở người không có tên trong danh sách hành khách hoặc vận chuyển không đúng đối tượng theo quy định (đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng vận chuyển học sinh, sinh viên, cán bộ công nhân viên đi học, đi làm việc |
5.000.000 -> 6.000.000 đối với cá nhân 10.000.000 -> 12.000.000 Đối với tổ chức |
|
|
Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe) |
5.000.000 -> 7.000.000 |
|
|
Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xoá |
4.000.000 -> 6.000.000 |
|
|
Sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) |
4.000.000 -> 6.000.000 |
|
|
Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không có Giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định |
10.000.000 -> 12.000.000 đối với cá nhân 20.000.000 - > 24.000.000 đối với tổ chức |
|
|
Không xuất trình cmnd (hoặc giấy tờ tương đương như: cccd, hộ chiếu) khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền |
100.000 -> 200.000 |
|
|
Không thực hiện việc đăng ký, niêm yết hoặc niêm yết không chính xác, đầy đủ theo quy định về Hành trình chạy xe |
3.000.000 -> 4.000.000 đối với cá nhân 6.000.000 -> 8.000.000 đối với tổ chức |
|
|
Không thực hiện đúng quy định trong Giấy phép lưu hành |
2.000.000 -> 3.000.000 |
|
|
Không mang theo Giấy phép lái xe |
200.000 -> 400.000 |
|
|
Không mang theo Giấy đăng ký xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) |
200.000 -> 400.000 |
|
|
Không mang theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) |
200.000 -> 400.000 |
|
|
Không tuân thủ khai báo với cơ quan đăng ký xe theo quy định trước khi cải tạo xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô |
300.000 -> 400.000 đối với các nhân 600.000 -> 800.000 đối với tổ chức |
|
|
Không làm thủ tục đổi lại Giấy đăng ký xe theo quy định khi xe đã được cải tạo hoặc khi thay đổi địa chỉ của chủ xe hoặc các trường hợp khác theo quy định |
2.000.000 -> 4.000.000 đối với chủ xe là cá nhân 4.000.000 -> 8.000.000 đối với chủ xe là tổ chức |
|
|
Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là xe ô tô và các loại phương tiện tương tự xe ô tô |
2.000.000 -> 4.000.000 đối với chủ xe là cá nhân 4.000.000 -> 8.000.000 đối với chủ xe là tổ chức |
|
|
Không có tờ khai xe tạm nhập, tái xuất theo quy định |
3.000.000 -> 5.000.000 |
|
|
Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực |
400.000 -> 600.000 |
|
|
Không có Giấy phép vận tải quốc tế, phù hiệu vận tải quốc tế liên vận theo quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụng |
3.000.000 -> 5.000.000 |
|
|
Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xoá |
10.000.000 -> 12.000.000 |
|
|
Không chấp hành việc thu hồi Giấy đăng ký xe xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô |
2.000.000 -> 4.000.000 đối với chủ xe là cá nhân 4.000.000 -> 8.000.000 đối với chủ xe là tổ chức |
|
|
Không chấp hành việc thu hồi Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô |
2.000.000 -> 4.000.000 đối với chủ xe là cá nhân 4.000.000 -> 8.000.000 Đối với chủ xe là tổ chức |
|
|
Không cấp Lệnh vận chuyển, Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) cho lái xe theo quy định |
3.000.000 -> 4.000.000 đối với cá nhân 6.000.000 -> 8.000.000 đối với tổ chức |
|
|
Khai báo không đúng sự thật hoặc sử dụng các giấy tờ, tài liệu giả để được cấp lại biển số, Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô |
2.000.000 -> 4.000.000 đối với chủ xe là cá nhân 4.000.000 -> 8.000.000 đối với chủ xe là tổ chức |
|
|
Giấy tờ xe không có bản dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Việt theo quy định |
500.000 -> 1.000.000 |
|
|
Giao xe hoặc để xe cho người không đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 điều 58 (đối với xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô) của luật Giao thông đường bộ điều khiển xe tham gia giao thông (bao gồm cả trường hợp người điều khiển phương tiện có Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ nhưng đã hết hạn sử dụng hoặc đang trong thời gian bị tước quyền sử dụng) |
4.000.0000 -> 6.000.000 đối với chủ xe là cá nhân 8.000.000 -> 12.000.000 đối với chủ xe là tổ chức |
|
|
Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển hoặc trực tiếp điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô tha gia kinh doanh vận tải hàng hoá không có hoặc không mang theo Giấy vận tải ( Giấy vận chuyển) bằng văn bản giáy theo quy dinh hoặc không có thiết bị đê truy cập vào được phần mêm thể hiện nội dung của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) theo quy định hoặc có thiết bị để truy cập nhưng không cung cấp cho lực lượng chức năng khi có yêu cầu |
6.000.000 -> 8.000.000 đối với xe là cá nhân 12.000.000 -> 16.000.000 đối với chủ xe là tổ chức |
|
|
Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển hoặc trực tiếp điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hoá xếp trên xe nếu có) vượt quá quy định trong Giấy phép lưu hành |
14.000.000 -> 16.000.000 đối với chủ xe là cá nhân 28.000.000 -32.000.000 đối với chủ xe là tổ chức |
|
|
Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển hoặc trực tiếp điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng đi không đúng tuyến đường quy định trong Giấy phép lưu hành |
14.000.000 -> 16.000.000 đối với chủ xe là cá nhân 28.000.000 -32.000.000 đối với chủ xe là tổ chức |
|
|
Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển hoặc trực tiếp điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô chở hàng siêu trường, siêu trọng không có Giấy phép lưu hành hoặc có Giấy phép lưu hành nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng Giấy phép lưu hành không do cơ quan có thẩm quyền cấp |
14.000.000 -> 16.000.000 đối với chủ xe là cá nhân 28.000.000 -32.000.000 đối với chủ xe là tổ chức |
|
|
Đưa xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô, xe máy chuyên dùng không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 1 tháng trở lên (kể cả rơ mooc và sơ mi rơ mooc tham gia giao thông) |
6.000.000 -> 8.000.000 đối với xe là cá nhân 12.000.000 -> 16.000.000 đối với chủ xe là tổ chức |
|
|
Đưa xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô, xe máy chuyên dùng không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định) nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 1 tháng trở lên (kể cả rơ mooc và sơ mi rơ mooc tham gia giao thông) |
4.000.000 -> 6.000.000 đối với xe là cá nhân 8.000.000 -> 12.000.000 đối với chủ xe là tổ chức |
|
|
Đưa xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô không có Giấy đăng ký xe tham gia giao thông hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng |
2.000.000 -> 4.000.000 đối với chủ xe là cá nhân 4.000.000 -> 8.000.000 đối với chủ xe là tổ chức |
|
|
Đưa xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô có Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe nhưng không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xoá tham gia giao thông |
4.000.000 -> 6.000.00 đối với chủ xe là cá nhân 8.000.000 -> 12.000.000 đối với chủ xe là tổ chức |
|
|
Đưa xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô có Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời tham gia giao thông quá thời hạn, tuyến đường, phạm vi cho phép |
2.000.000 -> 4.000.000 đối với chủ xe là cá nhân 4.000.000 -> 8.000.000 đối với chủ xe là tổ chức |
|
|
Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hoá không có hoặc không mang theo Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) bằng văn bản giấy theo quy định hoặc không có thiết bị để truy cập vào được phần mềm thể hiện nội dung của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) theo quy định hoặc có thiết bị để truy cập nhưng không cung cấp cho lực lượng chức năng khi có yêu cầu |
800.000 -> 1.000.000 |
|
|
Điều khiển xe không có hoặc không gắn phù hiệu theo quy định (đối với loại xe có quy định phải gắn phù hiệu) hoặc có phù hiệu nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp |
5.000.000 -> 7.000.000 |
|
|
Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng (kể cả rơ mooc và sơ mi rơ mooc |
2.000.000 -> 3.000.000 |
|
|
Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ( đối với loại xe có quy định phải kiểm định) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 1 tháng trở lên ( kể cả rơ mooc và sơ mi rơ mooc) |
4.000.000 -> 6.000.000 |
|
|
Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 1 tháng ( kể cả rơ mooc và sơ mi rơ mooc) |
2.000.000 -> 3.000.000 |
|
|
Có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng đi không đúng tuyến đường quy định trong Giấy phép lưu hành |
13.000.000 -> 15.000.000 |
|
|
Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia |
5.000.000 -> 7.000.000 |
|
|
Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc đã hết hạn sử dụng từ 6 tháng trở lên |
4.000.000 -> 6.000.000 |
|
|
Có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 6 tháng |
400.000 -> 600.000 |
|
|
Có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng nhưng tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe nếu có) vượt quá quy định trong Giấy phép lưu hành |
13.000.000 -> 15.000.000 |
|