Ngày đăng: 08:50 AM 07/06/2024 - Lượt xem: 935
Câu 1: Phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại là gì? Giải thích: Phần đường xe chạy là phần của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông qua lại. |
Câu hỏi 2: "Làn đường" là gì?
Giải thích: Làn đường có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn. |
||||
Câu hỏi 3: Khái niệm "Khổ giới hạn của đường bộ" được hiểu như thế nào là đúng?
Giải thích: Khổ giới hạn đường bộ có giới hạn về chiều cao, chiều rộng.
|
Câu hỏi 4: Trong các khái niệm dưới đây, "dải phân cách" được hiểu như thế nào là đúng?
Giải thích: Dải phân cách phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt.
|
||||
Câu hỏi 5: "Dải phân cách" trên đường bộ gồm những loại nào?
Giải thích: Dải phân cách gồm cố định và di động.
|
Câu hỏi 6: Người lái xe được hiểu như thế nào trong các khái niệm dưới đây?
Giải thích: Người lái xe là người điều khiển xe cơ giới.
|
||||
Câu hỏi 7:
Đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông được các phương tiện giao thông đến từ hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau, được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên là loại đường gì? Giải thích: Đường ưu tiên được nhường đường khi qua nơi giao nhau.
|
Câu hỏi 8:
Khái niệm "phương tiện giao thông cơ giới đường bộ" được hiểu thế nào là đúng?
Giải thích: Phương tiện giao thông cơ giới không có xe máy chuyên dùng.
|
||||
Câu hỏi 9: Khái niệm "phương tiện giao thông thô sơ đường bộ" được hiểu thế nào là đúng?
Giải thích: Phương tiện giao thông thô sơ không có xe máy chuyên dùng; xe ô tô.
|
Câu hỏi 10: "Phương tiện tham gia giao thông đường bộ" gồm những loại nào?
Giải thích: Phương tiện giao thông gồm tất cả các loại phương tiện.
|
||||
Câu hỏi 11: "Người tham gia giao thông đường bộ" gồm những đối tượng nào?
Giải thích: Người tham gia giao thông gồm người sử dụng phương tiện và người đi bộ.
|
Câu hỏi 12:
"Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ" gồm những đối tượng nào dưới đây?
Giải thích: Người điều khiển phương tiện gồm cả xe cơ giới và xe máy chuyên dùng.
|
||||
Câu hỏi 13: Khái niệm "người điều khiển giao thông" được hiểu như thế nào là đúng?
Giải thích: Người điều khiển giao thông là cảnh sát giao thông.
|
Câu hỏi 14:
Trong các khái niệm dưới đây, khái niệm "dừng xe" được hiểu như thế nào là đúng?
Giải thích: Dừng xe là đứng yên tạm thời.
|
||||
Câu hỏi 15: Khái niệm "đỗ xe" được hiểu như thế nào là đúng?
Giải thích: Đỗ xe là đứng yên không giới hạn thời gian.
|
Câu hỏi 16:
Khái niệm "đường cao tốc" được hiểu như thế nào là đúng?
Giải thích: Đường cao tốc gồm tất cả các ý.
|
||||
Câu hỏi 17: Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
Giải thích: Hành vi làm hỏng cọc tiêu bị nghiêm cấm.
|
Câu hỏi 18:
Hành vi đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường vào tham gia giao thông đường bộ có bị nghiêm cấm hay không?
Giải thích: Hành vi đưa xe không đảm bảo an toàn kỹ thuật bị nghiêm cấm.
|
||||
Câu hỏi 19: Cuộc đua xe chỉ được thực hiện khi nào?
Giải thích: Cuộc đua xe cần cấp phép.
|
Câu hỏi 20:
Người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma túy có bị nghiêm cấm hay không?
Giải thích: Có ma túy bị nghiêm cấm.
|
||||
Câu hỏi 21: Việc lái xe mô tô, ô tô, máy kéo ngay sau khi uống rượu, bia có được phép hay không?
Giải thích: Uống rượu bia không được lái xe,
|
Câu hỏi 22: Người điều khiển xe mô tô, ô tô, máy kéo trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn có bị nghiêm cấm không?
Giải thích: Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn bị nghiêm cấm.
|
||||
Câu hỏi 23: Sử dụng rượu, bia khi lái xe, nếu bị phát hiện thì bị xử lý như thế nào?
Giải thích: Sử dụng rượu, bia khi lái xe bị phạt hành chính hoặc xử lý hình sự.
|
Câu hỏi 24:
Theo Luật phòng chống tác hại của rượu, bia đối tượng nào dưới đây bị cấm sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông?
Giải thích: Người điều khiển bị cấm sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông.
|
||||
Câu hỏi 25: Hành vi giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe tham gia giao thông có được phép hay không?
Giải thích: Không được phép giao xe cho người không đủ điều kiện tham gia giao thông.
|
Câu hỏi 26:
Hành vi điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu có bị nghiêm cấm hay không? Nhận hồ sơ thi bằng lái b1, b2, C Đổi GPLX |
||||
Câu 27: Khi lái xe trên đường, người lái xe cần quan sát và đảm bảo tốc độ phương tiện như thế nào?
Đăng ký học lái xe ô tô B1. B2, C |
Câu hỏi 28:
Phương tiện giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi như thế nào? Giải thích: Di chuyển tốc độ thấp hơn đi về phía bên phải.
|
||||
Câu hỏi 29: Trên đường có nhiều làn đường, khi điều khiển phương tiện ở tốc độ chậm bạn phải đi ở làn đường nào?
Giải thích: Tốc độ chậm đi ở làn bên phải trong cùng.
|
Câu hỏi 30:
Hành vi vượt xe tại các vị trí có tầm nhìn hạn chế, đường vòng, đầu dốc có bị nghiêm cấm hay không?
Đăng ký học lái xe Ô tô B1, B2, C |
||||
Câu hỏi 31: Khi lái xe trong khu đô thị và đông dân cư trừ các khu vực có biển cấm sử dụng còi, người lái xe được sử dụng còi như thế nào trong các trường hợp dưới đây? Giải thích: Chỉ sử dụng còi từ 5 giờ sáng đến 22 giờ tối.
Đăng ký học lái ô tô hạng B1, B2, C
|
Câu hỏi 32:
Người lái xe sử dụng đèn như thế nào khi lái xe trong khu đô thị và đông dân cư vào ban đêm?
Giải thích: Trong đô thị sử dụng đèn chiếu gần.
|
||||
Câu hỏi 33: Hành vi lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới có được phép hay không? Giải thích: Không được phép lắp đặt còi đèn không đúng thiết kế.
|
Câu hỏi 34:
Trong trường hợp đặc biệt, để được lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng với thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới bạn phải đảm bảo yêu cầu nào dưới đây?
Giải thích: Lắp đặt còi đèn không đúng thiết kế phải được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
|
||||
Câu hỏi 35: Việc sản xuất, mua bán, sử dụng biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định như thế nào trong Luật Giao thông đường bộ?
Đăng ký học lái xe ô tô hạng b1, B2, C |
Câu hỏi 36:
Người lái xe không được vượt xe khác khi gặp trường hợp nào ghi ở dưới đây?
Giải thích: Không được vượt trên cầu hẹp có một làn xe.
|
||||
Câu hỏi 37:
Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có được quay đầu xe hay không? Giải thích: Không được phép quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
|
Câu hỏi 38:
Bạn đang lái xe, phía trước có một xe cảnh sát giao thông không phát tín hiệu ưu tiên bạn có được phép vượt hay không?
Giải thích: Được vượt khi xe không phát tín hiệu ưu tiên.
|
||||
Câu hỏi 39: Bạn đang lái xe, phía trước có một xe cứu thương đang phát tín hiệu ưu tiên bạn có được phép vượt hay không?
Giải thích: Không được vượt khi đang phát tín hiệu ưu tiên.
Đăng ký học lái xe ô tô hạng B1, B2, C
|
Câu hỏi 40:
Người lái xe không được quay đầu xe trong các trường hợp nào dưới đây?
Giải thích: Không được phép quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
|
||||
Câu hỏi 41: Bạn đang lái xe trong khu dân cư, có đông xe qua lại, nếu muốn quay đầu bạn cần làm gì để tránh ùn tắc và đảm bảo an toàn giao thông?
Giải thích: Chỉ quay đầu xe ở điểm giao cắt hoặc nơi có biển báo cho phép quay đầu.
|
Câu hỏi 42:
Người lái xe không được lùi xe ở những khu vực nào dưới đây?
Giải thích: Cấm lùi xe ở khu vực cấm dừng và nơi đường bộ giao nhau.
|
||||
Câu hỏi 43: Người điều khiển phương tiện giao thông trên đường phố có được dừng xe, đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước hay không?
Giải thích: Không được dừng, đỗ xe trên miệng cống thoát nước.
|
Câu hỏi 44:
Khi xe đã kéo 1 xe hoặc xe đã kéo 1 rơ moóc, bạn có được phép kéo thêm xe (kể cả xe thô sơ) hoặc rơ moóc thứ hai hay không?
Giải thích: Xe kéo đã kéo rơ moóc không được kéo thêm xe.
|
||||
Câu hỏi 45: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?
Giải thích: Xe mô tô không được kéo xe khác.
|
Câu hỏi 46:
Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy có được phép hay không? Đăng ký học lái ô tô hạng B1, B2, C |
||||
Câu hỏi 47: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào không được phép?
Đăng ký học lái xe ô tô hạng B1, B2, C
|
Câu hỏi 48:
Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được mang, vác vật cồng kềnh hay không?
Giải thích: Xe mô tô không được mang vác vật cồng kềnh.
|
||||
Câu hỏi 49: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác không?
Giải thích: Xe mô tô không được kéo xe khác.
|
Câu hỏi 50:
Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được sử dụng ô khi trời mưa hay không?
Giải thích: Không được sử dụng ô.
|
||||
Câu hỏi 51: Khi đang lên dốc người ngồi trên xe mô tô có được kéo theo người đang điều khiển xe đạp hay không?
Giải thích: Xe mô tô không được kéo xe khác.
|
Câu hỏi 52:
Hành vi sử dụng xe mô tô để kéo, đẩy xe mô tô khác bị hết xăng đến trạm mua xăng có được phép hay không?
Giải thích: Xe mô tô không được kéo xe khác.
|
||||
Câu hỏi 53: Hành vi vận chuyển đồ vật cồng kềnh bằng xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được phép hay không?
Giải thích: Xe mô tô không được mang vác vật cồng kềnh.
|
Câu hỏi 54:
Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2)? Giải thích: Độ tuổi lấy bằng theo hạng (cách nhau 3 tuổi): 16: Xe dưới 50cm3; 18: Hạng A, B1, B2; 21: Hạng C, FB; 24: Hạng D, FC; 27: Hạng E, FD.
|
||||
Câu hỏi 55: Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi? Giải thích: Độ tuổi lấy bằng theo hạng (cách nhau 3 tuổi): 16: Xe dưới 50cm3; 18: Hạng A, B1, B2; 21: Hạng C, FB; 24: Hạng D, FC; 27: Hạng E, FD.
|
Câu hỏi 56: | ||||
Câu hỏi 57: Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (hạng E) là bao nhiêu tuổi?
Giải thích: Độ tuổi tối đa người lái xe ô tô hạng E: Nam 55 tuổi và nữ 50 tuổi.
Nhận hồ sơ thi bằng lái xe oto hạng B1, B2, C
|
Câu hỏi 58:
Người lái xe chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (hạng D), lái xe hạng C kéo rơ moóc (FC) phải đủ bao nhiêu tuổi trở lên? Giải thích: Độ tuổi lấy bằng theo hạng (cách nhau 3 tuổi): 16: Xe dưới 50cm3; 18: Hạng A, B1, B2; 21: Hạng C, FB; 24: Hạng D, FC; 27: Hạng E, FD.
|
||||
Câu hỏi 59: Người đủ 16 tuổi được điều khiển các loại xe nào dưới đây?
Giải thích: Độ tuổi lấy bằng theo hạng (cách nhau 3 tuổi): 16: Xe dưới 50cm3; 18: Hạng A, B1, B2; 21: Hạng C, FB; 24: Hạng D, FC; 27: Hạng E, FD.
|
Câu hỏi 60:
Người có Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 không được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?
Giải thích: A1 mô tô dưới 175 cm3 và xe 3 bánh của người khuyết tật; A2 mô tô 175 cm3 trở lên; A3 xe 3 bánh;
Nhận hồ sơ thi bằng lái A1, A2
|
||||
Câu hỏi 61: Người có Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?
Giải thích: A1 mô tô dưới 175 cm3 và xe 3 bánh của người khuyết tật; A2 mô tô 175 cm3 trở lên; A3 xe 3 bánh;
Nhận hồ sơ thi bằng lái A1, A2
|
Câu hỏi 62: Người có Giấy phép lái xe mô tô hạng A2 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?
Giải thích: A1 mô tô dưới 175 cm3 và xe 3 bánh của người khuyết tật; A2 mô tô 175 cm3 trở lên; A3 xe 3 bánh;
Nhận hồ sơ thi bằng lái xe hạng A2,
|
||||
Câu hỏi 63: Người có Giấy phép lái xe mô tô hạng A3 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?
Giải thích: A1 mô tô dưới 175 cm3 và xe 3 bánh của người khuyết tật; A2 mô tô 175 cm3 trở lên; A3 xe 3 bánh;
Nhận hồ sơ thi bằng lái A1, A2
Nhận hồ sơ thi bằng lái ô tô hạng B1, B2
|
Câu hỏi 64:
Người có Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động được điều khiển loại xe nào?
Giải thích: B1, B2 đến 9 chỗ ngồi, xe tải dưới 3.500 kg; B1 không hành nghề lái xe.
Nhận hồ sơ thi bằng lái ô tô hạn B1, B2, C
|
||||
Câu hỏi 65: Người có Giấy phép lái xe hạng B1 được điều khiển loại xe nào?
Giải thích: B1, B2 đến 9 chỗ ngồi, xe tải dưới 3.500 kg; B1 không hành nghề lái xe.
Nhận hồ sơ thi bằng lái xe oto hạng b1, b2
|
Câu hỏi 66: Người có Giấy phép lái xe hạng B2 được điều khiển loại xe nào dưới đây?
Giải thích: B2 đến 9 chỗ ngồi, xe tải dưới 3.500 kg.
Nhận hồ sơ thi bằng lái ô tô hạng B2
|
||||
Câu hỏi 67: Người có Giấy phép lái xe hạng C được điều khiển loại xe nào dưới đây?
Giải thích: C đến 9 chỗ ngồi, xe trên 3.500 kg.
Nhận hồ sơ thì bằng lái hạng C
|
Câu hỏi 68: Người có Giấy phép lái xe hạng D được điều khiển loại xe nào dưới đây?
Giải thích: D chở đến 30 người.
Nhận nâng dấu D, E
|
||||
Câu hỏi 69:
Người có Giấy phép lái xe hạng E được điều khiển loại xe nào dưới đây?
Giải thích: E chở trên 30 người.
Đăng ký nâng hạng bằng lái D. E
Nhận hồ sơ thi bằng lái ô tô hạng B1
Nhận hồ sơ thi bằng lái ô tô hặng b2
Nhận hồ sơ thi bằng lái ô tô hạng C
|
Câu hỏi 70: Người có Giấy phép lái xe hạng FC được điều khiển loại xe nào dưới đây?
Giải thích: FC: C + kéo (ô tô đầu kéo, kéo sơ mi rơ moóc); FE: E + kéo (ô tô chở khách nối toa)
Nâng hạng dấu D. E
|
||||
Câu hỏi 71:
Người có Giấy phép lái xe hạng FE được điều khiển loại xe nào dưới đây?
Giải thích: FC: C + kéo (ô tô đầu kéo, kéo sơ mi rơ moóc); FE: E + kéo (ô tô chở khách nối toa)
|
Câu hỏi 72:
Biển báo hiệu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết màu đen là loại biển gì dưới đây?
Giải thích: Biển cấm: Vòng tròn đỏ.
|
||||
Câu hỏi 73: Biển báo hiệu có dạng tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, trên nền có hình vẽ màu đen là loại biển gì dưới đây?
|
Câu hỏi 74:
Biển báo hiệu hình tròn, có nền xanh lam, có hình vẽ màu trắng là loại biển gì dưới đây?
Giải thích: Biển hiệu lệnh: Vòng tròn xanh.
|
||||
Câu hỏi 75: Biển báo hiệu hình chữ nhật hoặc hình vuông hoặc hình mũi tên nền xanh lam là loại biển gì dưới đây?
|
Câu hỏi 76:
Khi tập lái xe ô tô, người tập lái xe phải thực hiện các điều kiện gì dưới đây?
Giải thích: Khi tập lái cần có giáo viên và phù hiệu.
|
||||
Câu hỏi 77: Khi dạy thực hành lái xe, giáo viên phải mang theo các giấy tờ gì dưới đây?
Giải thích: Giáo viên phải mang giấy phép xe tập lái.
|
Câu hỏi 78: Xe ô tô tập lái phải đảm bảo các điều kiện gì dưới đây?
Nhận hồ sơ thi bằng lái xe hạng b1, B2, C |
||||
Câu hỏi 79:
Việc sát hạch cấp Giấy phép lái xe ô tô phải thực hiện ở đâu và như thế nào?
Nhận hồ sơ thi bằng lái xe oto hạng B1. B2.C Nâng dấu D, E Đổi bằng quốc tế |
Câu hỏi 80:
Khi điều khiển xe chạy trên đường, người lái xe phải mang theo các loại giấy tờ gì?
|
||||
Câu hỏi 81: Khi sử dụng Giấy phép lái xe đã khai báo mất để điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ, ngoài việc bị thu hồi Giấy phép lái xe, chịu trách nhiệm trước pháp luật, người lái xe không được cấp Giấy phép lái xe trong thời gian bao nhiêu năm? Giải thích: 05 năm không cấp lại nếu sử dụng bằng lái đã khai báo mất.
|
Khi gặp hiệu lệnh như dưới đây của cảnh sát giao thông thì người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Giải thích: Người điều khiển giao thông tay giang ngang thì trước mặt và sau lưng dừng lại.
|
||||
Câu hỏi 83: Khi gặp hiệu lệnh như dưới đây của cảnh sát giao thông thì người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông? Giải thích: Người điều khiển giao thông giơ tay thẳng đứng thì ở các hướng phải dừng lại. |
Câu hỏi 84: Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo hiệu thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh nào?
Giải thích: Ưu tiên hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
Nhận hồ sơ thi bằng lái ô tô hạng B1
Nhận hồ sơ thi bằng lái ô tô hạng B2
Nhận hồ sơ thi bằng lái ô tô hạng C
Nâng dấu bằng lái D, E
|
||||
Câu hỏi 85: Tại nơi có biển báo hiệu cố định lại có báo hiệu tạm thời thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của báo hiệu nào? Giải thích: Ưu tiên biển báo tạm thời.
Nhận hồ sơ thi bằng lái ô tô hạng B1
Nhận hồ sơ thi bằng lái ô tô hạng B2
Nhận hồ sơ thi bằng lái ô tô hạng C
Nâng dấu bằng lái D, E
|
Câu hỏi 86:
Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe đi như thế nào?
Giải thích: Chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước.
|
||||
Câu hỏi 87:
Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ và xe cơ giới phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Giải thích: Xe thô sơ phải đi làn đường nên phải trong cùng.
|
Câu hỏi 88:
Bạn đang lái xe trong khu vực đô thị từ 22 giờ đến 5 giờ sáng hôm sau và cần vượt một xe khác, bạn cần báo hiệu như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?
Giải thích: Chỉ sử dụng còi từ 5 giờ sáng đến 22 giờ tối. Nên phải sử dụng đèn để báo hiệu.
|
||||
Câu hỏi 89:
Khi điều khiển xe chạy trên đường biết có xe sau xin vượt nếu đủ điều kiện an toàn người lái xe phải làm gì?
|
Câu hỏi 90: Trong khu dân cư, ở nơi nào cho phép người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quay đầu xe?
Giải thích: Quay xe ở nơi giao nhau và có biển báo cho quay xe. Đăng ký học lái xe ô tô hạng B1. Đăng ký học lái xe ô tô hạng B2 Đăng ký học lái xe ô tô hạng C |
||||
Câu hỏi 91: Người lái xe phải làm gì khi quay đầu xe trên cầu, đường ngầm hay khu vực đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt?
Giải thích: Không được quay xe trên cầu.
|
Câu hỏi 92: Khi muốn chuyển hướng, người lái xe phải thực hiện như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?
Giải thích: Chuyển hướng phải giảm tốc độ.
|
||||
Câu hỏi 93: Khi lùi xe, người lái xe phải làm gì để bảo đảm an toàn?
Giải thích: Lùi xe phải quan sát phía sau.
|
Câu hỏi 94: Khi bạn nhìn thấy đèn phía sau xe ô tô có màu sáng trắng, ô tô đó đang trong trạng thái như thế nào? Giải thích: Đèn sau màu sáng trắng là đang lùi xe.
|
||||
Câu hỏi 95: Khi tránh xe đi ngược chiều, các xe phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Giải thích: Tránh xe ngược chiều thì nhường đường qua đường hẹp và nhường xe lên dốc.
|
Câu hỏi 96: Bạn đang lái xe trên đường hẹp, xuống dốc và gặp một xe đang đi lên dốc, bạn cần làm gì?
Giải thích: Nhường đường cho xe lên dốc.
Nhận hồ thi bằng lái xe ô tô hạn B1, B2, C
Nâng dấu băng D, E
Đổi bằng quốc tế , đổi GPLX
|
||||
Câu hỏi 97: Tại nơi đường giao nhau, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Giải thích: Đường không ưu tiên nhường đường cho xe trên đường ưu tiên.
|
Câu hỏi 98:
Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Giải thích: Giao nhau không có vòng xuyến thì nhường xe đến từ bên phải.
|
||||
Câu hỏi 99: Trên đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, cầu đường bộ đi chung với đường sắt thì loại phương tiện nào được quyền ưu tiên đi trước? Nhận hồ thi bằng lái xe ô tô hạn B1, B2, C
Nâng dấu băng D, E
Đổi bằng quốc tế , đổi GPLX
|
Câu hỏi 100: Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt chỉ có đèn tín hiệu hoặc chuông báo hiệu, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc có tiếng chuông báo hiệu, người tham gia giao thông phải dừng lại ngay và giữ khoảng cách tối thiểu bao nhiêu mét tính từ ray gần nhất? Giải thích: Đứng cách ray đường sắt 5m.
|
||||
Câu hỏi 101: Người lái xe phải làm gì khi điều khiển xe vào đường cao tốc?
Giải thích: Vào cao tốc phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường.
|
Câu hỏi 102:
Trên đường cao tốc, người lái xe phải dừng xe, đỗ xe như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?
Giải thích: Trên cao tốc chỉ dừng đỗ ở nơi quy định.
|
||||
Câu hỏi 103: Những trường hợp nào ghi ở dưới đây không được đi vào đường cao tốc trừ người, phương tiện, thiết bị phục vụ cho việc quản lý, bảo trì đường cao tốc?
Giải thích: Xe thiết kế nhỏ hơn 70km/h không được vào cao tốc.
Nhận hồ thi bằng lái xe ô tô hạn B1, B2, C
Nâng dấu băng D, E
Đổi bằng quốc tế , đổi GPLX
|
Câu hỏi 104:
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường bộ ngoài việc phải tuân thủ các quy tắc giao thông còn phải thực hiện những quy định nào dưới đây?
Giải thích: Trong hầm chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.
|
||||
Câu hỏi 105: Xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn tham gia giao thông cần tuân thủ quy định nào ghi ở dưới đây?
Giải thích: Xe quá tải trọng phải do cơ quan quản lý đường bộ cấp phép.
|
Câu hỏi 106: Việc nối giữa xe kéo với xe được kéo trong trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì phải dùng cách nào? Giải thích: Kéo xe không hệ thống hãm phải dùng thanh nối cứng.
|
||||
Câu hỏi 107: Xe kéo rơ moóc khi tham gia giao thông phải tuân thủ điều kiện nào ghi ở dưới đây?
Giải thích: Trọng lượng xe kéo rơ moóc phải lớn hơn rơ moóc.
|
Câu hỏi 108: Xe ô tô kéo xe khác thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Giải thích: Kéo xe không hệ thống hãm phải dùng thanh nối cứng.
|
||||
Câu hỏi 109: Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?
Đăng ký thi bằng lái A1, A2 |
Câu hỏi 110: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy được phép chở tối đa 2 người trong những trường hợp nào?
Đăng ký thi bằng lái A1, A2 |
||||
Câu hỏi 111: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy không được thực hiện những hành vi nào dưới đây?
Giải thích: Xe mô tô hai bánh không được đi vào phần đường dành cho người đi bộ.
|
Câu hỏi 112:
Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy có được đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) hay không?
Nhận hồ sơ thi bằng lái A1, A2, |
||||
Câu hỏi 113: Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép (có thể dừng lại một cách an toàn) trong trường hợp nào dưới đây?
|
Câu hỏi 114: Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tang hay gặp một đoàn người có tổ chức theo đội ngũ, người lái xe phải xử lý như thế nào?
Nhận hồ sơ thi bằng lái A1. A2 Nhận hồ sơ đào tạo lái ô tô B1, B2 Nhận hồ sơ thi bằng lái ô tô hajngC Nâng dấu D,E.. |
||||
Câu hỏi 115: Tại ngã ba hoặc ngã tư không có đảo an toàn, người lái xe phải nhường đường như thế nào là đúng trong các trường hợp dưới đây?
Giải thích: Người lái xe phải nhường đường cho xe ưu tiên.
|
Câu hỏi 116:
Khi điều khiển xe cơ giới, người lái xe phải bật đèn tín hiệu báo rẽ trong trường hợp nào dưới đây? Giải thích: Phải bật đèn tín hiệu rẽ trước khi thay đổi làn đường.
Nhận hồ sơ đào tạo lái ô tô B1, B2, C Nhận hồ sơ thi bằng lái ô tô hạng C Nâng dấu D,E.. |
||||
Câu hỏi 117: Trên đoạn đường hai chiều không có giải phân cách giữa, người lái xe không được vượt xe khác trong các trường hợp nào dưới đây?
Giải thích: Không được vượt khi xe bị vượt bất ngờ tăng tốc hoặc phát hiện có xe đi ngược chiều.
|
Câu hỏi 118: Khi lái xe trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử lý như thế nào cho phù hợp?
Nhận hồ sơ đào tạo lái ô tô B1, B2, C |
||||
Câu hỏi 119: Trên đường cao tốc, người lái xe xử lý như thế nào khi đã vượt quá lối ra của đường định rẽ?
Giải thích: Trên cao tốc vượt quá lối rẽ thì chạy đến lối ra tiếp theo.
Nhận hồ sơ đào tạo lái ô tô B1, B2, C Nâng dấu bằng D, E |
Câu hỏi 120: Người lái xe mô tô xử lý như thế nào khi cho xe mô tô phía sau vượt?
Giải thích: Xử lý cho xe sau vượt thì giảm tốc độ và đi về bên phải.
|
||||
Câu hỏi 121: Khi xe ô tô bị hỏng tại vị trí giao nhau giữa đường bộ và đường sắt, người lái xe xử lý như thế nào?
Giải thích: Xe hỏng tại vị trí giao nhau đường sắt thì đặt báo hiệu trên đường sắt tối thiểu 500m về hai phía.
|
Câu hỏi 122: Trong các trường hợp dưới đây, để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe mô tô cần thực hiện như thế nào?
Nhận hồ sơ thi bằng lái A1. A2 |
||||
Câu hỏi 123:
Đường bộ trong khu vực đông dân cư gồm những đoạn đường nào dưới đây?
Giải thích: Đường bộ trong khu vực đông dân cư được xác định bằng biển báo.
|
Câu hỏi 124: Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc) không được vượt qua bao nhiêu km/h? Giải thích: Xe gắn máy tối đa 40km/h.
Nhận hồ sơ đào tạo lái ô tô B1, B2, C |
||||
Câu hỏi 125:
Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa, xe mô tô hai bánh, ô tô chở người đến 30 chỗ tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu? Giải thích: Có giải phân cách giữa thì được xem là đường đôi. |
Câu hỏi 126: Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa, xe mô tô hai bánh, ô tô chở người đến 30 chỗ tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu? Giải thích: Trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50km/h.
|
||||
Câu hỏi 127: Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều hoặc đường một chiều có một làn xe cơ giới, loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 50 km/h? Giải thích: Xe cơ giới không bao gồm xe gắn máy.
Trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50km/h. |
Câu hỏi 128: Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường đôi hoặc đường một chiều có từ hai làn cơ giới trở lên, loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h? Giải thích: Xe cơ giới không bao gồm xe gắn máy.
Trong khu vực đông dân cư, đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60km/h. |
||||
Câu hỏi 129: Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa, loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 90 km/h?
Giải thích: Đường có giải phân cách được xem là đường đôi. Nhận hồ sơ thi bằng lái oto B1, B2, C Nâng hạng băng D,E |
Câu hỏi 130: Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa (trừ đường cao tốc) loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 80 km/h?
Giải thích: Đường có giải phân cách được xem là đường đôi. |
||||
Câu hỏi 131: Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 70 km/h?
Giải thích: Đường có giải phân cách được xem là đường đôi. Nhận hồ sơ thi bằng lái o tô B1, b2, C |
Câu hỏi 132: Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h?
Giải thích: Đường có giải phân cách được xem là đường đôi. |
||||
Câu hỏi 133: Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 80 km/h?
Giải thích: Ngoài khu vực dân cư; đường hai chiều; đườngGiải thích: Ngoài khu vực dân cư; đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe: ô tô kéo rơ moóc 50km/h; mô tô, xe buýt, ôtô đầu kéo: 60km/h; xe trên 30 chỗ, xe tải trên 3,5 tấn: 70km/h; xe con, xe đến 30 chỗ, tải dưới 3,5 tấn: 80km/h. |
Câu hỏi 134: Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 70 km/h?
Giải thích: Ngoài khu vực dân cư; đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe: ô tô kéo rơ moóc 50km/h; mô tô, xe buýt, ôtô đầu kéo: 60km/h; xe trên 30 chỗ, xe tải trên 3,5 tấn: 70km/h; xe con, xe đến 30 chỗ, tải dưới 3,5 tấn: 80km/h. |
||||
Câu hỏi 135:
Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h?
Giải thích: Ngoài khu vực dân cư; đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe: ô tô kéo rơ moóc 50km/h; mô tô, xe buýt, ôtô đầu kéo: 60km/h; xe trên 30 chỗ, xe tải trên 3,5 tấn: 70km/h; xe con, xe đến 30 chỗ, tải dưới 3,5 tấn: 80km/h. Nhận hồ sơ thi bằng lái ô tô hạng B1, B2 |
Câu hỏi 136:
Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 50 km/h?
Giải thích: Ngoài khu vực dân cư; đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe: ô tô kéo rơ moóc 50km/h; mô tô, xe buýt, ôtô đầu kéo: 60km/h; xe trên 30 chỗ, xe tải trên 3,5 tấn: 70km/h; xe con, xe đến 30 chỗ, tải dưới 3,5 tấn: 80km/h.
|
||||
Câu hỏi 137: Khi tham gia giao thông trên đoạn đường không có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe", với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ từ trên 60 km/h đến 80 km/h, người lái xe phải giữ khoảng cách an toàn với xe đang chạy liền trước tối thiểu là bao nhiêu? Giải thích: Khoảng cách an toàn: 60km/h: 35m; 60 đến 80km/h: 55m; 80 đến 100km/h: 70m; 100 đến 120km/h: 100m.
|
Câu hỏi 138:
Khi tham gia giao thông trên đoạn đường không có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe", với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ từ trên 80 km/h đến 100 km/h, người lái xe phải giữ khoảng cách an toàn với xe đang chạy liền trước tối thiểu là bao nhiêu? Giải thích: Khoảng cách an toàn: 60km/h: 35m; 60 đến 80km/h: 55m; 80 đến 100km/h: 70m; 100 đến 120km/h: 100m.
|
||||
Câu hỏi 139: Khi tham gia giao thông trên đoạn đường không có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe", với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ từ trên 100 km/h đến 120 km/h, người lái xe phải giữ khoảng cách an toàn với xe đang chạy liền trước tối thiểu là bao nhiêu? Giải thích: Khoảng cách an toàn: 60km/h: 35m; 60 đến 80km/h: 55m; 80 đến 100km/h: 70m; 100 đến 120km/h: 100m.
|
Câu hỏi 140: Khi điều khiển chạy với tốc độ dưới 60 km/h, để đảm bảo khoảng cách an toàn giữa hai xe, người lái xe phải điều khiển xe như thế nào?
Giải thích: Khoảng cách an toàn dưới 60km/h: Chủ động và đảm bảo khoảng cách.
Nhận hồ sơ thi bằng lái ô tô hạng B1. B2, C |
||||
Câu hỏi 141: Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép đến mức cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng những tình huống có thể xảy ra để phòng ngừa tai nạn trong các trường hợp nào dưới đây?
Giải thích: Giảm tốc độ, chú ý quan sát khi gặp biển báo nguy hiểm.
|
Câu hỏi 142: Người lái xe phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy trong các trường hợp nào dưới đây?
Giải thích: Giảm tốc độ, đi sát về bên phải khi xe sau xin vượt.
Đào tạo lái xe ô tô hạng B1, B2, C
Nâng dấu hạng D, E
|
||||
Câu hỏi 143:
Tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt, quyền ưu tiên thuộc về loại phương tiện nào dưới đây? Giải thích: Điểm giao cắt đường sắt thì ưu tiên đường sắt.
Đào tạo lái xe ô tô hạng B1, B2, C
Nâng dấu hạng D, E
|
Câu hỏi 144: Các phương tiện tham gia giao thông đường bộ (kể cả những xe có quyền ưu tiên) đều phải dừng lại bên phải đường của mình và trước vạch "dừng xe" tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt khi có báo hiệu dừng nào dưới đây? |
||||
Câu hỏi 145: Trên đoạn đường bộ giao nhau đồng mức với đường sắt, người không có nhiệm vụ có được tự ý mở chắn đường ngang khi chắn đã đóng hay không? |
Câu hỏi 146: Tác dụng của mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô hai bánh trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thông là gì? |
||||
Câu hỏi 147: Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
Đào tạo lái xe ô tô hạng B1, B2, C
Nâng dấu hạng D, E
Nhận hồ sơ thi lái xe A1, A2
|
Câu hỏi 148: Người lái xe phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường cho các xe nào nêu dưới đây?
Giải thích: Nhường đường cho xe ưu tiên có tín hiệu còi, cờ, đèn. |
||||
Câu hỏi 149: Tại nơi đường giao nhau, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải xử lý như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Giải thích: Xe trên đường không ưu tiên nhường đường cho xe trên đường ưu tiên.
Đào tạo lái xe ô tô hạng B1, B2, C
Nâng dấu hạng D, E
Nhận hồ sơ thi lái xe A1, A2
|
Câu hỏi 150: Khi xe ô tô, mô tô đến gần vị trí giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc khi có tiếng chuông báo hiệu, người lái xe xử lý như thế nào?
Giải thích: Đứng cách ray đường sắt 5m.
|
||||
Câu hỏi 151: Khi điều khiển xe trên đường vòng, khuất tầm nhìn người lái xe cần phải làm gì để đảm bảo an toàn?
Giải thích: Không vượt xe khác trên đường vòng, khuất tầm nhìn.
Đào tạo lái xe ô tô hạng B1, B2, C
Nâng dấu hạng D, E
Nhận hồ sơ thi lái xe A1, A2
|
Câu hỏi 152: Người lái xe phải xử lý như thế nào khi quan sát phía trước thấy người đi bộ đang sang đường tại nơi có vạch đường dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn?
Giải thích: Nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ thì nhường đường.
|
||||
Câu hỏi 153: Khi muốn lùi xe nhưng không quan sát được phía sau, cần làm gì để đảm bảo an toàn?
Giải thích: Không quan sát được phía sau thì không lùi xe.
Đào tạo lái xe ô tô hạng B1, B2, C
Nâng dấu hạng D, E
Nhận hồ sơ thi lái xe A1, A2
|
Câu hỏi 154: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ để có thể dừng lại một cách an toàn trong các trường hợp nào dưới đây?
Giải thích: Giảm tốc độ khi có người đi bộ qua đường và qua trạm cảnh sát giao thông.
|
||||
Câu hỏi 155: Tại những đoạn đường không bố trí biển báo hạn chế tốc độ, không bố trí biển báo khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải thực hiện quy định nào dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?
Giải thích: Nghiêm chỉnh chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn.
|
Câu hỏi 156: Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải thực hiện như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Giải thích: Trên cao tốc tuân thủ tốc độ tối thiểu, tối đa và sơn kẻ mặt đường.
|
||||
Câu hỏi 157: Theo Luật giao thông đường bộ, tín hiệu đèn giao thông gồm 3 màu nào dưới đây? Đào tạo lái xe ô tô hạng B1, B2, C
Nâng dấu hạng D, E
Nhận hồ sơ thi lái xe A1, A2
|
Câu hỏi 158: Tại nơi đường giao nhau, khi đèn điều khiển giao thông có tín hiệu màu vàng, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải chấp hành như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
Giải thích: Đèn vàng dừng lại trước vạch dừng hoặc nhấp nháy thì đi chậm.
|
||||
Câu hỏi 159: Để báo hiệu cho xe phía trước biết xe mô tô của bạn muốn vượt, bạn phải có tín hiệu như thế nào dưới đây?
Giải thích: Muốn vượt xe thì phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi.
|
Câu hỏi 160: Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người điều khiển phương tiện cơ giới có được dừng, đỗ xe trên phần đường xe chạy hay không? Giải thích: Không được dừng, đỗ trên làn xe chạy đường cao tốc.
|
||||
Câu hỏi 161: Khi xe gặp sự cố kỹ thuật trên đường cao tốc, bạn phải xử lý theo thứ tự như thế nào dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?
Giải thích: Khi gặp sự cố khi đủ điều kiện an toàn đưa xe vào làn dừng đỗ khẩn cấp.
|
Câu hỏi 162: Khi người lái xe ô tô dừng, đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình, bánh xe gần nhất không được cách lề đường, hè phố quá bao nhiêu mét trong các trường hợp dưới đây và không gây cản trở, nguy hiểm cho giao thông? Giải thích: Dừng xe, đỗ xe cách lề đường, hè phố không quá 0,25 mét.
|
||||
Câu hỏi 163: Khi dừng, đỗ xe trên đường phố hẹp, người lái xe ô tô phải dừng, đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường khoảng cách tối thiểu là bao nhiêu mét trong các trường hợp dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông? Giải thích: Dừng xe, đỗ xe trên đường hẹp cách xe khác 20 mét.
|
Câu hỏi 164: Trên đường bộ, người lái xe ô tô có được phép dừng xe, đỗ xe song song với một xe khác đang dừng, đỗ hay không? Giải thích: Không được dừng, đỗ xe song song với xe khác trên đường.
|
||||
Câu hỏi 165: Người điều khiển xe mô tô phải giảm tốc độ và hết sức thận trọng khi qua những đoạn đường nào dưới đây?
Giải thích: Giảm tốc độ trên đường ướt, đường hẹp và đèo dốc.
|
Câu hỏi 166: Khi gặp xe buýt đang dừng đón, trả khách, người điều khiển xe mô tô phải xử lý như thế nào dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?
Giải thích: Xe buýt đang dừng đón trả khách thì giảm tốc độ và từ từ vượt qua xe buýt.
|